Để tạo một bảng trong Cơ sở dữ liệu PostgreSQL, chúng ta sử dụng câu lệnh SQL “CREATE TABLE“.
CREATE TABLE table_name ( column_name TYPE column_constraint, table_constraint table_constraint ) INHERITS existing_table_name;
Với
- column_name TYPE column_constraint: Danh sách các cột trong bảng bao gồm tên, kiểu dữ liệu, length,…
- table_constraint table_constraint: Mối quan hệ với các bảng khác
- INHERITS existing_table_name: Kế thừa từ 1 bảng khác trong CSDL
VD: Tạo 2 bảng CSDL Users và Groups:
Lệnh SQL để tạo bảng Groups:
-- Table: public.groups -- DROP TABLE public.groups; CREATE TABLE public.groups ( group_id integer NOT NULL, group_name character varying COLLATE pg_catalog."default" NOT NULL, created_at timestamp without time zone NOT NULL, updated_at timestamp without time zone, deleted_at timestamp without time zone, CONSTRAINT groups_pkey PRIMARY KEY (group_id) ) WITH ( OIDS = FALSE ) TABLESPACE pg_default; ALTER TABLE public.groups OWNER to postgres;
Kết quả:
Lệnh SQL để tạo bảng users:
-- Table: public.users -- DROP TABLE public.users; CREATE TABLE public.users ( user_id integer NOT NULL, group_id integer NOT NULL, username character varying COLLATE pg_catalog."default" NOT NULL, password character varying COLLATE pg_catalog."default" NOT NULL, email character varying COLLATE pg_catalog."default", created_at timestamp without time zone NOT NULL, updated_at timestamp without time zone, deleted_at timestamp without time zone, CONSTRAINT users_pkey PRIMARY KEY (user_id), CONSTRAINT fk_group_id FOREIGN KEY (group_id) REFERENCES public.groups (group_id) MATCH SIMPLE ON UPDATE CASCADE ON DELETE CASCADE ) WITH ( OIDS = FALSE ) TABLESPACE pg_default; ALTER TABLE public.users OWNER to postgres;
Với fk_group_id là foreign key liên kết giữa 2 bảng users và groups thông qua cột group_id
Kết quả: