Authentication là một bước quan trọng giúp xác minh tính đáng tin cậy của một thành phần trong hệ thống ứng dụng web. Để giải thích chi tiết hơn về khái niệm Authentication và những thông tin liên quan, blog này sẽ tập trung trình bày một loạt bài viết. Hãy đồng hành và khám phá sâu hơn về định nghĩa và các khía cạnh quan trọng của Authentication trong ngữ cảnh ứng dụng web.
Nên định nghĩa Authentication là gì?
Authentication, hay xác thực, là quá trình kiểm tra và xác nhận danh tính của một tài khoản khi truy cập vào một hệ thống cụ thể thông qua một cơ chế xác thực. Đây được xem là bước khởi đầu quan trọng trong mọi hệ thống có sự tham gia của người dùng.
Theo định nghĩa trên Wikipedia, Authentication hoạt động như một hành động nhằm xác minh và chứng thực tính đáng tin cậy của một đối tượng hoặc thông tin cụ thể. Điều này đồng nghĩa với việc đảm bảo rằng các khai báo, thông tin được cung cấp bởi người dùng hoặc vật đó là hoàn toàn chính xác và đáng tin cậy. Xác thực đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an toàn và an ninh của hệ thống, ngăn chặn truy cập trái phép và đảm bảo rằng chỉ những người được ủy quyền mới có thể tiếp cận thông tin hoặc tài nguyên quan trọng.
Xác thực _ authentication là gì?
Một vài ví dụ cho bạn hiểu rõ được định nghĩa Authentication là:
- Server sẽ xác thực các yêu cầu do đúng từ client của người dùng gửi lên hay không cũng bởi Authentication.
- Server sẽ xác thực các nội dung được yêu cầu do đúng từ các người dùng A gửi lên hay không cũng là Authentication.
Bản chất của Authentication chính là bạn sẽ thực hiện xác nhận HTTP request được gửi đến từ một người nào đó.
Lý do nên sử dụng Authentication là gì?
Nếu bạn bỏ qua bước xác nhận này, hệ thống sẽ không thể xác định được danh tính của người truy cập. Bước xác thực này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp phản hồi phù hợp cho người dùng, và nó được coi là một phần quan trọng trong quá trình quản lý của hầu hết các CMS. Cụ thể, quá trình này thường liên quan đến quản lý thông tin người dùng thông qua việc điền vào các mẫu đăng ký, và nó đòi hỏi xác thực thông tin dựa trên tên và mật khẩu của người dùng.
Authentication được phân loại ra sao?
Sau khi bạn đã hiểu rõ Authentication là gì thì sau đây là phân loại của nó:
HTTP Basic Authentication
HTTP Basic Authentication được xem là một kỹ thuật xác thực giúp bảo mật cho các ứng dụng web dựa trên giao thức HTTP. Từ đó, nó yêu cầu người sử dụng cung cấp tên truy cập và mật khẩu khi sử dụng hệ thống ứng dụng này.
Từ đó, Web server sẽ thu thập thông tin và danh tính của người sử dụng thông qua một hộp thoại có trên Browser.
Khi muốn bảo mật cho một tài nguyên, thì bạn có thể dùng rất nhiều cách, tuy nhiên sẽ có cách khác đơn giản hơn để bảo vệ nó chính là sử dụng HTTP Authentication.
Authentication có quan trọng không?
Multi – factor Authentication (MFA)
Thực hiện xác thực đa nhân tố chính là một hệ thống bảo mật giúp bạn yêu cầu mọi phương thức xác thực đến từ những danh mục đăng nhập thông tin. Từ đó, xác minh danh tính cho người sử dụng cho thông tin đăng nhập hoặc thông qua giao dịch khác.
Thực hiện xác thực Multi-factor sẽ kết hợp 2 hoặc nhiều thông tin độc lập là:
- Password: Là mật khẩu
- Security token: Các mã thông báo bảo mật.
- Biometric verification: Sẽ xác minh sinh trắc học.
Từ đó, tạo ra một lớp bảo vệ cũng như tường thành vững chắc giúp gây khó khăn cho những người không được phép truy cập vào một mục tiêu cụ thể là: vị trí thực tế, các thiết bị máy tính, mạng hoặc cơ sở dữ liệu chính là mục tiêu mà MFA hướng đến.
Nếu như một yếu tố xác thực đã bị xâm phạm thì kẻ tấn công cần phải vượt qua ít nhất là 1 rào cản nữa, khi đó họ mới có thể xâm nhập trái phép thành công vào mục tiêu đó. 2 phương thức trên đây được sử dụng rất phổ biến trong xác thực.Tuy nhiên, bạn nên căn cứ vào tính chất cũng như nhu cầu sử dụng để lựa chọn phương thức phù hợp với mình nhất.
Các nhân tố cần để xác thực Authentication là gì?
Đây là các bước vô cùng quen thuộc và thông dụng, nó biểu hiện ở hình thức đơn giản nhất chính là form đăng nhập vào hệ thống.
Khi đó, các nhân tố mà bạn cần phải xác thực đó là:
Password và Pin (Mật Khẩu)
Mật khẩu hiện nay là một phương pháp xác thực phổ biến và dễ triển khai do tính đơn giản của nó. Hầu hết các hệ thống lưu trữ mật khẩu dưới dạng mã hóa một chiều, sử dụng các thuật toán như md5, sha1, hoặc các biện pháp tự chế.
Tính năng này đảm bảo rằng mật khẩu, ngay cả khi bị tấn công, không thể được khôi phục về dạng ban đầu. Các biến thể của phương pháp này bao gồm thiết kế Swipe Pattern PIN hoặc sử dụng mật khẩu chỉ trong một lần duy nhất, đặc biệt hữu ích cho các chức năng quan trọng.
Quá trình authentication
Biometrics (Sinh học)
Việc sử dụng tròng mắt, dấu vân tay, hoặc khuôn mặt là một trong những phương pháp xác thực dựa trên đặc điểm riêng biệt của mỗi người. Phương pháp này mang lại lợi ích là “ID” và “mật khẩu” luôn đi kèm với nhau, giảm nguy cơ quên hoặc mất mật khẩu.
Khi muốn đăng nhập, việc sử dụng các yếu tố xác thực này là một quá trình dễ dàng và thuận tiện, không gặp phải khó khăn nào.
Mặc dù có nhiều phương pháp xác thực cho tài khoản, nhưng không thể tránh khỏi những rủi ro như mất mật khẩu, vân tay bị đánh cắp, hoặc mất mã khóa cá nhân.
Khi áp dụng xác thực trên các trang web, việc sử dụng mật khẩu dễ triển khai hơn và mang lại nhiều ưu điểm hơn so với các thao tác trên màn hình. Có thể cải tiến hệ thống bảo mật bằng cách thực hiện thói quen đăng nhập, xác định địa điểm, trình duyệt, sử dụng mật khẩu một lần, và các biện pháp khác.
Sử dụng khóa (Public-key cryptography)
Đây là phương pháp dựa vào thuật toán mã hóa khóa công cộng và khóa cá nhân để xác thực.
Muốn đăng nhập vào hệ thống, thì bạn chỉ cần có khóa cá nhân ở trên máy rồi thực hiện đăng nhập vào hệ thống mà không cần phải nhớ đến những thông tin đăng nhập như việc sử dụng mật khẩu.
Thường thì các hệ thống quản trị server sẽ thường xuyên áp dụng biện pháp này.
Authentication sẽ được thực hiện ra sao?
Sau khi đã hiểu rõ định nghĩa Authentication là gì cũng như bản chất của nó rồi, vậy thì Authentication sẽ thực hiện như thế nào?
Bản chất của HTTP request được xem như một bản tin biểu diễn bằng text. Nó cần một dấu hiệu nào đó đã được thống nhất để cho ứng dụng của chúng ta có thể nhận ra được nó xuất phát bởi người dùng nào.
- Các dấu hiệu nhận biết của người sử dụng chính là bất kỳ thứ gì mang tính đặc trưng như: tên người đăng nhập, mật khẩu, chuỗi chứa thông tin đã được mã hóa, chuỗi ký tự random.
- Dấu hiệu giúp nhận biết người dùng sẽ là bất kỳ vị trí nào có thể ở trong bản tin HTTP như: URL, Header (là cookie header, Authorization header, custom header), body (là Form field),…
3 cách xác thực phổ biến nhất hiện nay
Một quá trình Authentication là gì?
Để có được các dấu hiệu nhận dàng mà chúng tôi nêu ra ở phần trên, thì buộc phải có sự thống nhất giữa người dùng và ứng dụng để có thể thực hiện được quá trình nhận dạng. Mỗi một quá trình Authentication sẽ bao gồm 3 phần là:
- Phát sinh ra các dấu hiệu: Đây là lúc bạn quyết định xem nên lựa chọn và sử dụng dấu hiệu gì và dùng cách nào để tạo ra dấu hiệu đó. Mỗi một quá trình Authentication sẽ có sự xuất hiện của nhiều dấu hiệu như: password/username, user token, api key,.. Mỗi một dấu hiệu này đều sẽ có cách sinh ra khác nhau bởi quy ước sử dụng khác biệt.
- Lưu trữ cho các dấu hiệu: Đây là một trong những bước quyết định xem bạn nên lưu trữ dấu hiệu này ở đâu. Bạn nên lưu ở cả client và server hay thông qua vị trí nào của bản tin HTTP.
- Kiểm tra các dấu hiệu: Đây là điều mà ứng dụng của chúng ta để kiểm tra lại các tích hợp lệ của dấu hiệu, từ đó đối chiếu xem lại các dấu hiệu này của của người dùng nào,…
Tổng kết
Dưới đây là những kiến thức cơ bản và khái niệm quan trọng về xác thực mà blog đã tổng hợp. Chúng tôi kỳ vọng rằng, thông qua thông tin này, bạn không chỉ hiểu rõ về khái niệm Xác thực mà còn có khả năng nắm bắt quy trình của những bước xác thực cơ bản nhất.