Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the wordpress-seo domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /var/www/vinascript/html/wp-includes/functions.php on line 6114
Hướng dẫn quản trị và sử dụng IBM DB2 trên Linux - VinaScript

Latest Post

Triển khai dự án PHP, Mysql với Nginx trên Docker Tìm hiểu về HTML – Ưu điểm, nhược điểm và cách hoạt động của HTML

Deprecated: Implicit conversion from float 19.6 to int loses precision in /var/www/vinascript/html/wp-content/plugins/internal-links/core/links/text-to-link-converter-factory.php on line 36

Trong bài viết trước đó, Blog đã hướng dẫn cách cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu IBM DB2 trên máy chủ Linux (CentOS 7). Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu cách quản lý và sử dụng cơ bản cơ sở dữ liệu DB2.

Để quản lý DB2 Instance trên Linux, bạn cần đăng nhập bằng tài khoản người dùng db2inst1. DB2 không cho phép sử dụng tài khoản root để quản lý instance. Dưới đây là lệnh Linux để đăng nhập bằng tài khoản db2inst1.

su - db2inst1

1. Tạo và quản lý DB2 Instance

1.1. Khởi động/Dừng (Start/Stop) 1 DB2 Database Instance

– Khởi động DB2 Instance

db2start

– Dừng DB2 Instance

db2stop

– Hoặc bạn có thể khởi động hoặc dừng DB2 Instance thông qua command db2gcf

# Start DB2 Instance
db2gcf -u -p 0 -i db2inst1

# Stop DB2 Instance
db2gcf -d -p 0 -i db2inst1

# Check status DB2 Instance
db2gcf -s -p 0 -i db2inst1

Tham khảo cách sử dụng command db2gcf ở đây

Vô hiệu hóa autostart của Instance

db2iauto -off db2inst1

1.2. Tạo mới 1 DB2 Instance

Để tạo Instance, bạn phải login với quyền root.

useradd db2inst2
useradd db2fenc2
<DB2DIR>/instance/db2icrt -u db2fenc2 db2inst2

Lệnh trên sẽ tạo 1 DB2 Instance mới có tên là db2inst2, <DB2DIR> là đường dẫn cài đặt DB2. Tham khảo tài liệu tại đây

1.3. Liệt kê danh sách các DB2 Database Instance

Sử dụng command db2ilist để xem danh sách các Instance của DB2

2. Tạo và quản lý DB2 Database

2.1. Tạo và xóa DB2 database

– Để tạo DB2 Database cho 1 instance, bạn cần login vào user của instance cần tạo. Sử dụng command sau để tạo database.

db2 create database <database_name>

<database_name> là tên của database cần tạo

– Để xóa DB2 Database

db2 drop database <database_name>

2.2. Kết nối tới DB2 database

db2 connect to <database_name>

2.3. Kiểm tra thông tin database configure của 1 database

db2 get database configuration for <database_name>

2.4. Liệt kê danh sách các database

db2 list db directory

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *