Tìm hiểu NPM là gì?
Nếu bạn đang tự hỏi về ý nghĩa của npm và chưa có kiến thức về nó, thì đừng bỏ qua thông tin quan trọng dưới đây:
NPM là viết tắt của Node Package Manager và nó được thiết kế để hỗ trợ quá trình phát triển của Node. Trong nhiều năm qua, Node đã trở thành một phần quan trọng trong cộng đồng lập trình viên JavaScript, được sử dụng rộng rãi để chia sẻ công cụ và cài đặt các module khác nhau để quản lý các phụ thuộc.
Định nghĩa npm là gì?
Chính vì vậy, việc tìm hiểu rõ hơn NPM là gì cũng như cách thức hoạt động của nó là vô cùng quan trọng đối với những ai cần làm việc chung với Node.js.
Tìm hiểu công dụng của NPM là gì?
Việc sử dụng NPM mang lại sự thuận lợi đáng kể trong quá trình phát triển, giúp đơn giản hóa các công việc cần thực hiện. Ngày nay, hầu hết các thư viện đều có sẵn trên NPM, tiện lợi hơn khi bạn chỉ cần một dòng lệnh để tải về và tích hợp chúng vào dự án của mình.
Mã nguồn của các đoạn code thường phụ thuộc vào nhiều nguồn mở khác nhau, và sự xuất hiện của các công cụ xử lý cho thư viện đã giúp quản lý chúng trở nên đơn giản và tiết kiệm công sức. Quá trình này càng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn nhờ vào sự tiện lợi của NPM.
Cộng đồng sử dụng NPM ngày càng mở rộng, với hàng nghìn thư viện được phát triển để hỗ trợ nhiều công nghệ như Javascript ES6, Express, React, Grunt, Duo, và nhiều công nghệ khác. Bên cạnh đó, Yarn cũng là một công cụ mới xuất hiện, cung cấp chức năng tương tự như NPM.
Nếu bạn đã có kinh nghiệm với việc viết code PHP, bạn có thể nhận thức được sự tương đồng giữa NPM và Composer. Composer là một công cụ quản lý thư viện tương tự như NPM, phục vụ cho cả PHP và Javascript, giúp quản lý và tích hợp thư viện một cách hiệu quả.
Tìm hiểu cách thức hoạt động của NPM là gì?
NPM được phát huy tối đa hiệu quả và đang hoạt động dựa trên 2 vai trò chủ yếu như sau:
- NPM là repository và đang được dùng vô cùng rộng rãi nhằm mục đích publish project Node.js nguồn mở. Bạn có thể hiểu rằng: đây là nền tảng trực tuyến cho phép mọi người dùng có thể thực hiện publish cũng như chia sẻ một số công cụ khác được viết bằng JavaScript.
Npm được sử dụng ngày càng phổ biến
- npm là một trong những công cụ thuộc dạng dòng lệnh có thể hỗ trợ cho việc tương tác với những nền tảng trực tuyến khác ví dụ như: máy chủ hoặc là trực tuyến, trình duyệt. Đây cũng là tiện ích có thể hỗ trợ cho việc cài đặt gói, gỡ bỏ cài đặt gói, thực hiện quản lý các phiên bản và quản lý do máy chủ. Ngoài ra, NPM còn được sử dụng để quản lý dependency cần thiết để thực hiện chạy cho các dự án.
Ngoài ra, bạn cần lưu ý 3 ý sau:
- Để có thể sử dụng được npm thì bạn bắt buộc phải cài đặt node.js bởi vì chúng đã được đóng gói cùng nhau.
- Ngoài ra, tiện ích của dòng lệnh NPM thường cho phép node.js có thể hoạt động một cách chuẩn xác hơn rất nhiều.
- Để bạn có thể sử dụng được các gói, thì dự án bắt buộc cần chứa file có tên là package.json. Bên trong gói này bạn có thể tìm thấy được metadata cụ thể nhất dành cho project.
Các Metadata sẽ cho người sử dụng thấy rõ các vấn đề liên quan đến dự án theo thứ tự như sau:
- Tên của dự án
- Phiên bản ban đầu
- Mô tả
- Điểm vào
- Kiểm tra các lệnh
- Git respiratory
- Từ khóa
- Giấy phép
- Những phụ thuộc
- dev Dependencies
Metadata này sẽ giúp cho người sử dụng xác định được project và hoạt động tương tự như baseline để người sử dụng có thể nhận được mọi thông tin khác về nó.
Npm có cách thức hoạt động khá đơn giản
Tìm hiểu về cách cài đặt NPM
Có thể bạn chưa biết rằng khi bạn tải NodeJS về, npm cũng đã được cài đặt sẵn trên hệ thống của bạn. Để kiểm tra xem npm đã được cài đặt hay chưa, bạn có thể sử dụng lệnh `npm -v`. Nếu bạn thấy xuất hiện một phiên bản, đó là dấu hiệu chắc chắn rằng hệ thống của bạn đã có npm.
Vì npm là một phần của NodeJS được cài đặt trên máy tính, bạn có thể sử dụng nó để cài đặt các thư viện Javascript từ Internet. Để cài đặt một thư viện cụ thể, bạn chỉ cần mở cửa sổ Terminal (hoặc CMD) và thực hiện lệnh sau:
npm install package-name
Như vậy, bạn có thể dễ dàng thực hiện việc cài đặt các thư viện Javascript mà mình cần thông qua npm.
Thực hiện kiểm tra cho các gói cài đặt
Để có thể kiểm tra cho các gói đã được cài đặt thông qua sử dụng npm thì bạn sử dụng câu lệnh npm ls, còn nếu kiểm tra các cài đặt global thì chỉ cần thêm tham số -g.
npm ls
npm ls -g
Quản lý cài đặt gói thông qua Package.json
Sau khi hiểu rõ npm là gì thì chắc hẳn bạn sẽ tò mò rằng không biết việc quản lý cài đặt sẽ như thế nào. Theo các chuyên gia thì quản lý các gói cài đặt này sẽ được thực hiện thông qua file package.json. Đây chính là các file nằm trong thư mục gốc của project và file này có chứa các nội dung như sau:
- Chứa những gói thư viện lập trình mà project đã sử dụng.
- Có thể cho phép xác định những phiên bản chính xác nhất của một số gói thư viện lập trình đã sử dụng khác.
npm đang là nền tảng được sử dụng phổ biến
- Những gói công việc mà bạn đã sử dụng sẽ được chia sẻ dễ dàng với một số lập trình viên khác nằm trong giới hạn toàn cầu thông qua npm.
- Các lệnh npm init –yes đều sẽ tạo ra được các file package.json mẫu.
Điểm qua một số các thuộc tính trong package.json như sau:
- name: Tên của gói thư viện
- version: các phiên bản gói
- description: nói về phần mô tả của gói thư viện
- homepage: là trang chủ của gói
- author: là tác giả
- contributors: là tên gọi của người đóng góp cho package
- dependencies: là danh sách những gói danh sách các gói phụ thuộc và có thể thực hiện cài theo tự động.
- repository: Đây là loại repository và url của package,
- main: index.js
- keywords: là các từ khóa
Hướng dẫn bạn cách dùng NPM
Npm đã được tích hợp sẵn trong NodeJS nên bạn có thể kiểm tra xem nó đã được cài chưa thông qua cách mà chúng tôi đã gợi ý ở phần trên.
Nếu như người dùng đang muốn tạo mới 1 project và sử dụng nó thì tốt hơn hết bạn cần bắt đầu với câu lệnh sau: npm init
Đây là câu lệnh đơn giản giúp bạn tạo một tên file là package.json – đây là thành phần được gọi là Local Package Database có khả năng lưu trữ thông tin mà project của bạn đã sử dụng.
Sau khi câu lệnh này được chạy xong thì ngay sau đó, npm sẽ đưa ra các câu hỏi dành cho bạn như sau:
- Package name: Tên dự án của bạn là gì?
- Version: Phiên bản dự án của chính bạn và nó sẽ được mặc định là 1.0.0
- Description: Thử mô tả về dự án của bạn.
- Entry point: Entry point có thể quy định root của Node và file này chứa những câu lệnh về server và nó được mặc định sẽ là index.js. Bạn cần chú ý khi chạy server như sau: Node có thể đọc được dữ liệu từ các file này để có thể khởi tạo. Và tên này có khả năng thay đổi được nhưng bạn cần chắc chắn rằng file đã được tồn tại ở root của dự án mà bạn thực hiện.
- Test command: Chính là dọng lệnh mà bạn sẽ chạy khi gọi npm test Mặc định để trống.
npm có thể hỗ trợ tối đa công dụng cho node
- Git repository: Tương tự như tên gọi và nó chính là git được ứng với chính dự án mà bạn được đảm nhiệm (thuộc dạng mặc định để trống.
- Keywords: Những từ khóa tương ứng của dự án mà bạn cần thực hiện.
- Author: Là tên của tác giả cũng như dự án (thuộc dạng mặc định để trống).
- License: Được cấp giấy phép (thuộc dạng mặc định ISC).
Sau khi hoàn thành chuỗi câu hỏi, cuối cùng xuất hiện một câu hỏi cuối cùng như sau: “Is this OK: bạn có chắc chắn không, và trả lời yes hoặc no”.
Ngay sau khi quá trình hỏi đáp kết thúc, một file mới có tên là package.json sẽ tự động xuất hiện trong dự án của người dùng. Nếu bạn mở file này, bạn sẽ thấy nó chứa các thông tin tương tự như sau:
Các thông tin trong file ban đầu là những thông tin mà bạn đã cung cấp khi khởi tạo dự án bằng lệnh npm init. Trong tương lai, bạn sẽ có thể thêm nhiều thông tin khác vào file này theo nhu cầu của mình. Hiện tại, bạn có thể sử dụng npm để cài đặt các gói mà bạn muốn bao gồm trong dự án của mình.
Tổng kết
Dưới đây là những thông tin được chia sẻ trên blog nhằm cung cấp giải đáp về khái niệm NPM, mô tả về công dụng của nó và cách mà nó hoạt động. Chúng tôi mong rằng những kiến thức này sẽ mang lại giá trị cho độc giả, hỗ trợ trong quá trình học tập và thực hiện các dự án của họ.