Khi bạn đang phát triển ứng dụng PHP, việc cấu hình tệp php.ini có ảnh hưởng lớn đến cách bạn viết mã nguồn. Điều này cũng quan trọng khi bạn triển khai ứng dụng trên phiên bản PHP cụ thể. Vì vậy, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn tìm hiểu về các cấu hình cơ bản trong tệp php.ini.
Lưu ý rằng sau khi bạn đã thay đổi các thiết lập trong tệp php.ini, bạn cần khởi động lại dịch vụ httpd để áp dụng các cấu hình mới.
File php.ini ở đâu?
Để tìm file php.ini, cách đơn giản và chính xác nhất là sử dụng command sau:
php --ini
Như vậy chúng ta thấy được đường dẫn của file php.ini ở mục: Loaded Configuration File
Thiết lập file php.ini căn bản
Tham số | Giá trị mặc định | Giải thích |
short_open_tag | Off |
|
max_execution_time | 30 | Thời gian thực hiện tối đa (tính bằng giây) để script php được chạy.VD: max_execution_time = 60s |
max_input_time | 60 | Thời gian tối đa (tính bằng giây) mỗi script php có thể dành để phân tích dữ liệu yêu cầu (request). |
disable_functions | Không cho phép 1 số function được thưc thi trong script php. Điều này đặc biệt có ý nghĩa về mặt bảo mật.VD: disable_functions=exec,shell_exec | |
memory_limit | 128 | Dung lượng bộ nhớ tối đa mà script được sử dụng (Mặc định là 128MB) |
error_reporting | E_ALL & ~E_DEPRECATED & ~E_STRICT | Thiết lập cấp độ lỗi hiển thịVD:
|
display_errors | Off | Lệnh này cho phép xem PHP có xuất ra lỗi hay không |
log_errors | On | Bên cạnh việc hiển thị lỗi, PHP cũng có thể log lỗi trên server, STDERR hoặc vị trí được chỉ định bởi error_log |
post_max_size | 8M | Kích thước tối đa của dữ liệu POST mà PHP sẽ chấp nhận. |
file_uploads | On | Cho phép upload file với PHP |
upload_max_filesize | 2M | Kích thước tối đa được phép cho các tập tin được tải lên. |
max_file_uploads | 20 | Số lượng tệp tối đa có thể được tải lên cho mỗi request |
Nội dung đang được cập nhật
Nguồn: vinasupport.com